Trong công việc văn phòng hiện đại, việc nắm vững tổng hợp các hàm trong Excel và cách sử dụng là yếu tố quan trọng để xử lý dữ liệu nhanh chóng và chính xác. Excel cung cấp nhiều nhóm hàm đa dạng từ toán học, logic, văn bản, ngày giờ, tra cứu đến thống kê. Biết cách vận dụng các hàm này giúp người dùng tạo báo cáo chi tiết, phân tích dữ liệu thông minh, quản lý danh sách nhân sự, khách hàng, doanh thu hay tài chính doanh nghiệp, tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong công việc.
Danh sách
Tổng hợp các hàm trong Excel và cách sử dụng 22 hàm chi tiết
Hàm Excel là các công thức có sẵn trong phần mềm, giúp thực hiện các phép tính, xử lý dữ liệu và trả về kết quả tự động.
Tổng hợp tất cả các hàm trong excel được phân loại theo nhóm chức năng để dễ quản lý và áp dụng trong thực tế:
Chi tiết các hàm cơ bản trong Excel
=SUM(number1, [number2], …)
number1
: Giá trị hoặc vùng dữ liệu cần tính tổngnumber2
(tùy chọn): Các giá trị hoặc vùng dữ liệu bổ sungVí dụ minh họa:
Sản phẩm | Doanh số |
---|---|
A | 100 |
B | 200 |
C | 150 |
D | 50 |
Công thức: =SUM(B2:B5)
→ Kết quả: 500
=AVERAGE(number1, [number2], …)
Ví dụ:
Sử dụng cùng bảng trên, công thức: =AVERAGE(B2:B5)
→ Kết quả: 125
MIN
: Lấy giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệuMAX
: Lấy giá trị lớn nhất=MIN(number1:number2)
/ =MAX(number1:number2)
Ví dụ:
=MIN(B2:B5)
→ 50=MAX(B2:B5)
→ 200=ROUND(number, num_digits)
number
: Số cần làm trònnum_digits
: Số chữ số thập phân mong muốnVí dụ:
Giá trị gốc |
---|
12.345 |
Công thức: =ROUND(A2,2)
→ Kết quả: 12.35
=IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
Ví dụ:
Điểm A |
---|
120 |
90 |
Công thức: =IF(A2>100,"Đạt","Chưa đạt")
→ A2=120 → Đạt
AND
: Trả về TRUE nếu tất cả điều kiện đều đúngOR
: Trả về TRUE nếu ít nhất một điều kiện đúng=AND(condition1, condition2, …)
=OR(condition1, condition2, …)
Ví dụ:
Điểm A | Điểm B |
---|---|
120 | 80 |
90 | 100 |
=IF(AND(A2>50,B2>50),"Đạt","Chưa đạt")
→ Đạt=IF(OR(A2>100,B2>100),"Có điểm cao","Không có điểm cao")
→ Có điểm cao=NOT(logical)
=NOT(TRUE)
→ FALSE=CONCAT(text1, [text2], …)
text1, text2,…
: Các giá trị hoặc ô cần nốiVí dụ:
Họ | Tên |
---|---|
Nguyễn | Văn A |
Trần | Thị B |
Công thức: =CONCAT(A2," ",B2)
→ Kết quả: Nguyễn Văn A
LEFT(text, num_chars)
: Lấy số ký tự từ bên trái chuỗiRIGHT(text, num_chars)
: Lấy số ký tự từ bên phảiMID(text, start_num, num_chars)
: Lấy số ký tự từ vị trí bất kỳ trong chuỗi=LEFT(text, num_chars)
=RIGHT(text, num_chars)
=MID(text, start_num, num_chars)
Ví dụ:
Mã NV |
---|
NV12345 |
AB9876 |
=LEFT(A2,2)
→ NV=RIGHT(A2,3)
→ 345=MID(A2,3,3)
→ 123=LEN(text)
Ví dụ:
Họ Tên |
---|
Nguyễn Văn A |
Công thức: =LEN(A2)
→ Kết quả: 12
=TRIM(text)
Ví dụ:
Họ Tên |
---|
Nguyễn Văn A |
Công thức: =TRIM(A2)
→ Kết quả: Nguyễn Văn A
Tổng hợp các hàm cơ bản trong Excel
=TODAY()
Ví dụ: =TODAY()
→ 18/08/2025
=NOW()
Ví dụ: =NOW()
→ 18/08/2025 09:00
DATE(year, month, day)
: Tạo giá trị ngày từ năm, tháng, ngàyYEAR(date)
: Lấy năm từ ngàyMONTH(date)
: Lấy tháng từ ngàyDAY(date)
: Lấy ngày từ giá trị ngày=DATE(year, month, day)
=YEAR(date)
=MONTH(date)
=DAY(date)
Ví dụ minh họa:
Ngày |
---|
18/08/2025 |
=DATE(2025,8,18)
→ 18/08/2025=YEAR(A2)
→ 2025=MONTH(A2)
→ 8=DAY(A2)
→ 18=VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
lookup_value
: Giá trị cần tra cứutable_array
: Vùng bảng chứa dữ liệucol_index_num
: Số thứ tự cột cần trả vềrange_lookup
: TRUE (gần đúng) / FALSE (chính xác)Ví dụ minh họa:
Mã NV | Tên NV | Phòng ban |
---|---|---|
101 | Văn A | Kế toán |
102 | Văn B | Marketing |
103 | Văn C | Kinh doanh |
Công thức: =VLOOKUP(102,A2:C4,2,FALSE)
→ Kết quả: Văn B
=HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])
Ví dụ minh họa:
Mã NV | 101 | 102 | 103 |
---|---|---|---|
Tên NV | Văn A | Văn B | Văn C |
Công thức: =HLOOKUP(102,A1:D2,2,FALSE)
→ Kết quả: Văn B
=INDEX(array, row_num, [column_num])
Ví dụ minh họa:
Mã NV | Tên NV |
---|---|
101 | Văn A |
102 | Văn B |
Công thức: =INDEX(B2:B3,2)
→ Kết quả: Văn B
=MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])
match_type
: 0 = chính xácVí dụ minh họa tổng hợp hàm trong excel:
Tên NV |
---|
Văn A |
Văn B |
Công thức: =MATCH("Văn B",A2:A3,0)
→ Kết quả: 2
=COUNT(value1, [value2],…)
Ví dụ:
Điểm |
---|
85 |
90 |
Văn B |
Công thức: =COUNT(A2:A4)
→ Kết quả: 2
=COUNTA(value1, [value2],…)
Ví dụ:
Điểm / Tên |
---|
85 |
90 |
Văn B |
Công thức: =COUNTA(A2:A4)
→ Kết quả: 3
=COUNTIF(range, criteria)
Ví dụ:
Điểm |
---|
85 |
90 |
75 |
Công thức: =COUNTIF(A2:A4,">80")
→ Kết quả: 2
=RANK(number, ref, [order])
order
: 0 = giảm dần (mặc định), 1 = tăng dầnVí dụ:
Điểm |
---|
85 |
90 |
75 |
Công thức: =RANK(A2,A2:A4,0)
→ Kết quả: 2 (85 là thứ 2 trong danh sách giảm dần)
IF + COUNTIF
, INDEX + MATCH
, VLOOKUP + IFERROR
.Thành thạo tổng hợp các hàm trong Excel và cách sử dụng
Ví dụ minh họa tổng hợp các hàm cơ bản trong excel:
Mã NV | Tên NV | Phòng ban | Điểm đánh giá |
---|---|---|---|
101 | Văn A | Kế toán | 85 |
102 | Văn B | Marketing | 70 |
103 | Văn C | Kinh doanh | 95 |
=IF(D2>=80,"Đạt","Chưa đạt")
→ Văn A: Đạt, Văn B: Chưa đạt=VLOOKUP(102,A2:D4,2,FALSE)
→ Kết quả: Văn B=COUNTIF(D2:D4,">=80")
→ Kết quả: 2Ví dụ minh họa tổng hợp các hàm cơ bản trong excel:
Khoản chi | Số tiền |
---|---|
Văn phòng | 500 |
Marketing | 300 |
Kinh doanh | 200 |
Văn phòng | 400 |
=SUMIF(A2:A5,"Văn phòng",B2:B5)
→ Kết quả: 900=AVERAGEIF(B2:B5,">=300")
→ Kết quả: 400=ROUND(SUM(B2:B5),0)
→ Kết quả: 1400Ví dụ minh họa:
Tên khách hàng |
---|
Nguyễn Văn A |
Trần Thị B |
Nguyễn Văn C |
=CONCAT("Khách hàng: ",A2)
→ Kết quả: Khách hàng: Nguyễn Văn A=LEFT(A2,5)
→ Kết quả: Nguyễn=UNIQUE(A2:A4)
→ Kết quả: Nguyễn Văn A, Trần Thị B, Nguyễn Văn CVí dụ minh họa:
Tên NV | Phòng ban | Doanh thu |
---|---|---|
Văn A | Kế toán | 500 |
Văn B | Marketing | 700 |
Văn C | Kinh doanh | 600 |
=FILTER(A2:C4,B2:B4="Marketing")
→ Văn B=SORT(A2:C4,3,-1)
→ Văn B, Văn C, Văn A=SUBTOTAL(9,C2:C4)
→ Kết quả: 1800Mẹo sử dụng các hàm Excel hiệu quả
1. Kết hợp nhiều hàm để tạo công thức mạnh mẽ
2. Sử dụng Named Range
=SUM(DoanhThu)
thay vì =SUM(C2:C100)
3. Dùng Table và Dynamic Array
4. Tránh lỗi thường gặp
#DIV/0!
: chia cho 0 → dùng IF hoặc IFERROR#VALUE!
: dữ liệu không hợp lệ → kiểm tra dữ liệu, dùng ISNUMBER#REF!
: tham chiếu sai → kiểm tra công thức và vùng dữ liệuViệc nắm vững tổng hợp các hàm trong Excel và cách sử dụng đem lại nhiều lợi ích thiết thực cho người làm việc văn phòng, kế toán, tài chính, kinh doanh và quản lý dữ liệu:
Lời khuyên tổng hợp các hàm trong excel và cách sử dụng:
Việc làm chủ tổng hợp hàm trong Excel sẽ giúp bạn tăng hiệu suất, nâng cao độ chính xác và chuyên nghiệp trong công việc văn phòng, từ kế toán, nhân sự đến kinh doanh.
Để làm việc Excel hiệu quả, môi trường làm việc cũng đóng vai trò quan trọng. KingOffice cung cấp hệ thống hơn 2.000 tòa nhà văn phòng cho thuê tại TP.HCM, đáp ứng nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp:
Lý do chọn KingOffice:
Thông tin liên hệ:
Với KingOffice, bạn không chỉ có văn phòng chuyên nghiệp để làm việc Excel hiệu quả, mà còn được hỗ trợ toàn diện từ setup đến vận hành, giúp doanh nghiệp tập trung tối đa vào công việc và nâng cao năng suất.